US Senator John McCain , Kim Âu Hà văn Sơn
NT Kiên , UCV Bob Barr, Kim Âu Hà văn Sơn
Nguyễn Thái Kiên , Kim Âu Hà văn Sơn, Cố vấn an ninh đặc biệt của Reagan-Tỷ phú Ross Perot,Tŕnh A Sám
“Arab Spring” Là “Mùa Xuân Ả Rập”
Luu Nguyen Dat, PhD, LLM
February 7, 2012
Xin Quư đài VOA, RFA, RFI Làm Gương Không Dịch Nhầm “Arab Spring” Là “Mùa Xuân Ả Rập” nữa
“Dịch là phản”, “Traduire, c’est trahir” – hay “Traduttore, traditore” (sát nghĩa: «traducteur, traître») là những thuật ngữ Việt, Pháp, La-tinh nói lên t́nh trạng “phản nghĩa” v́ bất cập cách, khó tương đắc giữa nguyên từ/thổ ngữ so với chuyển ngữ/ra ngoại ngữ, hay giữa nguyên bản so với bản dịch sang ngoại ngữ. Đây là một t́nh trạng dễ xẩy ra trong khi trao đổi nội dung những văn kiện đa ngữ hay truyền thông giữa những cộng đồng đa văn hoá, đa ngôn ngữ.
Sự bất toàn, dịch sai ư hay “dịch phản nghĩa” vừa xẩy ra gần đây, khi thuật ngữ “Arab spring” [Anh ngữ] của giới báo chí, chính trị gia, ngoại giao Hoa Kỳ “được/bị” dịch sai ư ra Việt ngữ là “Mùa Xuân Ả Rập”.
Số là thuật ngữ “Arab spring” ám chỉ cao trào cách mạng tại Bắc Phi và Trung Đông, khởi đầu từ Tunisia, rồi lây biến sang Ai Cập, Libya, Syria như những chính biến tất nhiên phải xẩy ra khi dân tộc Ả rập đă lâu bị ngược đăi, bóc lột, tù đầy phải nổi dậy xử lư giành độc lập, tự do dân chủ cho chính họ.
Sự diễn tiến lịch sử đó trước tiên được ghi nhận dưới danh xưng “Cách Mạng Hoa Nhài” [Jasmine Revolution] — liên hệ tới bông hoa Nhài, vốn là hoa quốc túy của Tunisia. [1] để so sánh với cuộc “Cách Mạng Nhung” [Velvet Revolution hay Gentle Revolution] tại Czechoslovakia/Trung Âu của những năm 1989, cốt nói tới những cuộc cách mạng bất bạo động, về mặt tổ chức và thành quả.
Giữa năm 2011, một số chính khách, học giả như Ngoại trưởng Hoa Kỳ Hillary R. Clinton và Chủ tịch Asia Foundation David Arnold có đề cập tới nhóm chữ “Arab spring”, mà một số đài truyền h́nh, nhà báo Việt ngữ đă dịch nhầm là “Mùa Xuân Ả rập”. Thật ra “Arab spring”, trong bối cảnh xă hội chính trị này có nghĩa là “Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập” – v́ chữ “spring” ở đây nói tới động tác “nổi lên, nổi dậy”, gần với động tác “rising/uprising”.
Tại sao các chính khác, học giả, nhà báo Âu Mỹ lại dùng tới thuật ngữ “Arab spring/Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập”? Chắc v́ họ căn cứ vào thuật ngữ thổ dân Ả rập muốn nhấn mạnh tới cuộc khởi nghĩa từ hạ tầng xă hội và tư thế vận động toàn dân/toàn chủng tộc Ả rập nổi dậy chống chế độ phản nước hại dân mà họ từng chịu đựng mấy chục năm qua.
Thật thế, trong những “Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập” [Arab spring] nói trên, hiện tượng chuyển lực trong giới quần chúng thật rơ rệt. Quyền lực không c̣n là độc quyền của chính phủ, và cũng c̣n là đặc ân của đảng phái. Các tổ chức khủng bố Al Qaeda và Huynh đệ Hồi giáo cực đoan [Muslim Brotherhood] đều không giữ một vai tṛ huy động quan trọng ǵ trong cuộc nổi dậy của dân chúng. Trái lại, chính người dân tạo dựng cuộc nổi dậy, từng nhóm, từng địa phương tiếp nối, lôi cuốn lẫn nhau, bằng kỹ thuật truyền tin tân kỳ, mạng lưới xă hội, điện thoại lưu động; bằng những khẩu hiệu thôi thúc dân chủ chính đáng, xác thực. Và khi dân chúng hô hào, đổ xô xuống đường, Tổng thống Zine El Abidine Ben Ali của Tunisia, Tổng thống Hosni Mubarak của Ai Cập, Đại tá Qaddafi của Libya, rồi TT Assad của Syria lần lượt theo nhau xụp đổ, đầu hàng quần chúng, hay bị hủy diệt, thanh toán đưới nhiều h́nh thức.
Thật vậy, thuật ngữ “Arab spring” không hề có tính cách ẩn dụ mùa màng [seasonal metaphors], nhất là “Mùa Xuân” v́:
1. Cuộc “Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập” thực sự phát động vào mùa đông năm 2010, bắt đầu từ ngày thứ Bảy 18 tháng 12 năm 2010, đúng một ngày sau khi Mohamed Bouazizi, một nhà trí thức trẻ, thất nghiệp tại Tunisia, đă tự thiêu để phản đối chính sách độc tài, bức hại dân của nguyên Tổng Thống Zine al-Abidine Ben Ali. Người anh hùng Bouazizi chết ngày mùng 5 tháng giêng năm 2011, c̣n bạo chúa Ben Ali th́ bị truất phế 10 ngày sau đó.
Sau cái chết thương tâm của Mohamed Bouazizi, khẩu hiệu “We Are All Mohamed Bouazizi” đă vang lên và hội tụ thành một cuộc nổi dậy giữa dân chúng Ả rập. Thật vậy, ảnh hưởng của hiện tượng Bouazizi không những mang lại sự xụp đổ của chế độ bảo quyền Tunisia mà c̣n quật khởi một phong trào cách mạng lan rộng, trước được gọi là Cách Mạng Hoa Nhài [Jasmine Revolution], v́ nhẹ nhàng, khí khái, sau đó được gọi là “Cuộc Nổi Dậy Toàn Dân Ả Rập” [Arab Spring] khi lây truyền tới cả khối dân Ả Rập — Trung Đông và Bắc Phi cùng cảnh nô lệ thời đại.
2. Chính người Ả rập cũng có danh từ tranh đấu tương tự của họ là الربيع العربي ar-Rabīʻ al-ʻArabiyy, mà báo chí Hoa Kỳ và Tây phương dịch là “Arab Awakening”, hay cuộc “Thức Tỉnh Ả rập” bộc phát dưới h́nh thức làn sóng cách mạng, với dân chúng tụ tập nơi các quảng trường để biểu t́nh, phản kháng chống chế độ độc tài.[2]
Khẩu hiệu chính yếu của cuộc tổng khởi nghĩa trên là “Nhân dân muốn hạ bệ chế độ”, căn cứ vào thuật ngữ Ả rập “ash-shab yurid isqat an-nizam” (“the people want to bring down the regime”).[3]
h́nh ghép các cuộc nổi dậy toàn dân Ả rập/”Arab Spring”/ nguồn Wikipedia
3. Hơn nữa, danh từ “Spring” là một thuật ngữ chính trị [political terminology] thường dùng để ám chỉ những biến cố chính trị nhằm giải phóng quốc dân trong những giai đoạn lịch sử nhân loại như sau:
■Revolutions of 1848, c̣n được gọi là “the Spring of Nations ” hay là những cuộc nổi dậy của giới tiểu tư sản và lao động đồng thanh đứng lên đ̣i hỏi công b́nh xă hội tại các quốc gia Châu Âu – France, Germany, Italy, và Austria trong năm 1848;
■Arab Spring, những cuộc nổi dậy tại Trung Đông/Bắc Phi từ mùa đông 2010 tới cuối năm 2011;
■Beijing Spring hay giai đoạn chính biến nhân dân giải phóng tại Trung Quốc cuối thập niên 1970s;
■Beirut Spring căn cứ vào cuộc “cách mạng cây tùng” [Cedar Revolution] tại Lebanon;
■Croatian Spring hay cuộc cách mạng văn hoá tại Tiệp Khắc đầu thập niên 1970s;
■Damascus Spring hay cuộc chính biến tại Syria sau khi Tổng Thống Hafez al-Assad mệnh chung;
■Harare Spring hay cuộc chính biến tại Zimbabwe đưa tới phân chia quyền hành giữa các lănh tụ Robert Mugabe và Morgan Tsvangirai;
■Kathmandu Spring hay cuộc khởi nghĩa nhân dân trong năm 1990 tại Nepal;
■Prague Spring hay cuộc chính biến nhằm giải thể chế độ cộng sản Tiệp Khắc cuối thập niên 1960;
■Riyadh Spring hay cuộc chính biến tại Saudi Arabia đầu thiên nguyên 2000s/đầu thế kỷ 21;
■Rangoon Spring hay cuộc chính biến liên quan tới cuộc Nổi Dậy “8888 Uprising” ngày 8, tháng 8 năm 1988 tại Rangoon, Burma, nhằm lật đổ chế độ quân phiệt để xây dựng chính nghĩa tự do dân chủ;
■Seoul Spring là những biến cố đ̣i dân chủ hoá Nam Hàn cuối thập niên 1970s và đầu thập niên 1980s;
■Tehran Spring được dùng để chỉ cuộc chính biến Hồi giáo tại Iran, từ Ruhollah Khomeini tới nhiệm kỳ Tổng Thống Mohammad Khatami. [4]
Giữa năm 2011, Ngoại trưởng Hillary R. Clinton đă tuyên bố “Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập” [Arab spring] đang làm các lănh tụ cộng sản Trung Quốc khốn đốn, sợ hăi, luống cuống tŕ hoăn ngày tận số của chế độ ["Hillary Clinton: Chinese System Is Doomed, Leaders on a ‘Fool’s Errand’", Jeffrey Goldberg, www.vietthuc.org., May 19, 2011]. Cuộc Nổi dậy của các dân tộc Á Châu theo hướng dân chủ tự do đă trở thành một hiện tượng bất khả cưỡng trên chính trường quốc tế.
Đầu năm 2012, hôm thứ Bảy mùng 4 tháng giêng vừa qua, Thượng nghị sĩ John McCain, nguyên ứng cử viên Tổng thống, cảnh cáo Bắc Kinh rằng Cuộc Nổi Dậy Nhân Dân Ả rập [Arab Spring] đang đến với Trung Quốc”. Thượng nghị sĩ John McCain cảnh cáo này với Thứ trưởng Ngoại giao Trung Quốc Trương Chí Quân tại hội nghị an ninh cấp cao diễn ra ở Munich, Đức.
Ông McCain nhắc tới các vụ tự thiêu của tu sĩ Tây Tạng để phản đối sự cai trị của Trung Quốc ở Tây Tạng. Và chỉ vào một chiếc điện thoại di động, ông McCain nói rằng “quư vị không thể bưng bít hoàn toàn v́ đă có những thiết bị này.” [5]
Tấm gương cách mạng của “Cuộc Nổi Dây Nhân Dân Ả Rập” từ Trung Đông, Bắc Phí đă chiếu sáng lănh thổ nhân dân Châu Á.
Chí khí đại cuộc c̣n hâm nóng. Nhu cầu, Mục đích, Sách lược, Kỹ thuật cuộc Nổi Dậy đă sẵn có. Chỉ cần Nhân Dân bắt tay nhập cuộc. Đúng lúc, đúng mức, đúng chỗ.
Ai sẽ khởi động vươn lên trước? Nhân dân/các sắc tộc Trung Hoa? Hay nhân dân Việt?
Thời diểm sẽ là trong năm 2012 hay gần gũi thế thôi.
TS-LS LƯU NGUYỄN ĐẠT
www.vietthuc.org
[1] Jasmine Revolution after Tunisia’s national flower, Par Frédéric Frangeul (17 January 2011). “D’où vient la “révolution du jasmin” ? [From where does the "Jasmin Revolution" come from?]“ (in french). Europe 1. Retrieved 26 January 2011. (Google Translate version)/ “Révolution du jasmin”: une expression qui ne fait pas l’unanimité ["Jasmin Revolution": not a universal expression]“ (in french). Le Monde. Paris. 17 January 2011. Retrieved 28 January 2011].
[2] The Arab Spring (Arabic: الربيع العربي ar-Rabīʻ al-ʻArabiyy), otherwise known as the Arab Awakening, Wikipedia, Arab Awakening”. Toronto Star. Retrieved 3 January 2012., ”Middle East In Revolt”, Tropic Post. 11 February 2011. Retrieved 11 February 2011].
[3] Arab Spring From Wikipedia, the free encyclopedia/Abulof, Uriel (10 March 2011). “What Is the Arab Third Estate?”. The Huffington Post. Retrieved 1 May 2011./Hardy, Roger (2 February 2011). “Egypt protests: an Arab spring as old order crumbles”. BBC. Retrieved 9 March 2011.
[4] Spring (political terminology) Wikipedia, the free encyclopedia].
[5] A leading U.S. senator and one-time presidential candidate is warning China, “the Arab Spring is coming.” Republican Senator John McCain made the comment to Chinese Vice Foreign Minister Zhang Zhijun Saturday during a high level security conference in Munich. McCain, in his Arab Spring warning, referenced the recent self-immolations by Tibetan monks to protest Chinese rule in Tibet. He said, ” there is not a way that you will be able to stifle it completely because of these devices,” while pointing to a mobile phone. VOA, Monday, 06 February 2012, “US Senator: China Cannot Avoid ‘Arab Spring’
Viết Lại Lịch Sử Video
Secret Army Secret War Video
Đứng Đầu Ngọn Gió Video
Con Người Bất Khuất Video
Dấu Chân Biệt Kích Video
Kiểm Lại Hồ Sơ Biệt Kích Video
Huyền thoại về:"Những người lính một thời bị lăng quên" Kim Âu
Phản Bội Kim Âu
Tiếng Nói Công Lư Kim Âu
Miami! Gian Hùng Lộ Mặt Kim Âu
Trong Gịng Lịch Sử Kim Âu
Oplan 21 Kim Âu
Xuyên Tạc Lịch Sử Kim Âu
The Secret war against Hanoi Richard H. Shultz Jr.
Bebop. Cha cha cha. Boston. Tango. Rumba. Valse. Passodoble. Hoàng Thông1. Hoàng Thông02
Boston. Valse. Tango. Bebop. Cha Cha Cha. Passo Doble. Rhumba. Samba. Dance.
http://chinhnghiaviet.informe.com/forum/
http://nguoidalat.informe.com/forum/
http://chinhnghiamedia.informe.com/forum/