Dụ chư tỳ tướng hịch văn (諭諸裨將檄文), thường được gọi là Hịch Tướng Sĩ, là bài hịch của Trần Hưng Đạo. Dưới đây là nguyên bản và phiên-âm của Ngô Tất Tố trong "Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần" NXB Đại Nam, Sài G̣n, 1960. — Trích dẫn từ Hịch tướng sĩ của Wikipedia, Bách khoa Toàn thư Mở. |
Nguyên bản tiếng Hán |
Phiên âm tiếng Việt |
---|---|
余常聞之 |
Dư thường văn chi: |
紀信以身代死而脫高帝 |
Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế; |
由于以背受戈而蔽招王 |
Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương. |
蓣讓吞炭而復主讎 |
Dự Nhượng thốn thán nhi phục chủ thù; |
申蒯断臂而赴國難 |
Thân Khoái đoạn tí nhi phó quốc nạn. |
敬德一小生也身翼太宗而得免世充之圍 |
Kính Đức nhất tiểu sinh dă, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi; |
杲卿一遠臣也口罵禄山而不從逆賊之計 |
Cảo Khanh nhất viễn thần dă, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất ṭng nghịch tặc chi kế. |
自古忠臣義士以身死國何代無之 |
Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi? |
設使數子區區為兒女子之態 |
Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái, |
徒死牖下烏能名垂竹白 |
Đồ tử dũ hạ, ô năng danh thùy trúc bạch, |
與天地相為不朽哉 |
Dữ thiên địa tương vi bất hủ tai! |
汝等 |
Nhữ đẳng |
世為將種不曉文義 |
Thế vi tướng chủng, bất hiểu văn nghĩa, |
其聞其說疑信相半 |
Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán. |
古先之事姑置勿論 |
Cổ tiên chi sự cô trí vật luận. |
今余以宋韃之事言之 |
Kim dư dĩ Tống, Thát chi sự ngôn chi: |
王公堅何人也 |
Vương Công Kiên hà nhân dă? |
其裨將阮文立又何人也 |
Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dă? |
以釣魚鎖鎖斗大之城 |
Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành, |
當蒙哥堂堂百萬之鋒 |
Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong, |
使宋之生靈至今受賜 |
Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ! |
骨待兀郎何人也 |
Cốt Đăi Ngột Lang hà nhân dă? |
其裨將赤脩思又何人也 |
Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tư hựu hà nhân dă? |
冒瘴厲於萬里之途 |
Mạo chướng lệ ư vạn lư chi đồ, |
獗南詔於數旬之頃 |
Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh, |
使韃之君長至今留名 |
Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh! |
況余與汝等生於擾攘之秋 |
Huống dư dữ nhữ đẳng, Sinh ư nhiễu nhương chi thu; |
長於艱難之勢 |
Trưởng ư gian nan chi tế. |
竊見偽使往來道途旁午 |
Thiết kiến ngụy sứ văng lai, đạo đồ bàng ngọ. |
掉鴞烏之寸舌而陵辱朝廷 |
Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đ́nh; |
委犬羊之尺軀而倨傲宰祔 |
Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ. |
托忽必列之令而索玉帛以事無已之誅求 |
Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu; |
假雲南王之號而揫金銀以竭有限之傥庫 |
Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng hố. |
譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉 |
Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dă tai? |
余常 |
Dư thường |
臨餐忘食中夜撫枕 |
Lâm xan vong thực, Trung dạ phủ chẩm, |
涕泗交痍心腹如搗 |
Thế tứ giao di, Tâm phúc như đảo. |
常以未能食肉寢皮絮肝飲血為恨也 |
Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm b́, nhứ can ẩm huyết vi hận dă. |
雖 |
Tuy |
余之百身高於草野 |
Dư chi bách thân, cao ư thảo dă; |
余之千屍裹於馬革 |
Dư chi thiên thi, khỏa ư mă cách, |
亦願為之 |
Diệc nguyện vi chi. |
汝等 |
Nhữ đẳng |
久居門下掌握兵權 |
Cửu cư môn hạ, Chưởng ác binh quyền. |
無衣者則衣之以衣 |
Vô y giả tắc ư chi dĩ y; |
無食者則食之以食 |
Vô thực giả tắc tự chi dĩ thực. |
官卑者則遷其爵 |
Quan ti giả tắc thiên kỳ tước; |
祿薄者則給其俸 |
Lộc bạc giả tắc cấp kỳ bổng. |
水行給舟陸行給馬 |
Thủy hành cấp chu; Lục hành cấp mă. |
委之以兵則生死同其所為 |
Ủy chi dĩ binh, tắc sinh tử đồng kỳ sở vi; |
進之在寢則笑語同其所樂 |
Tiến chi tại tẩm, tắc tiếu ngữ đồng kỳ sở lạc. |
其是 |
Kỳ thị |
公堅之為偏裨兀郎之為副貳亦未下爾 |
Công Kiên chi vi thiên t́, Ngột Lang chi vi phó nhị, Diệc vị hạ nhĩ. |
汝等 |
Nhữ đẳng |
坐視主辱曾不為憂 |
Tọa thị chủ nhục, tằng bất vi ưu; |
身當國恥曾不為愧 |
Thân đương quốc sỉ, tằng bất vi quư. |
為邦國之將侍立夷宿而無忿心 |
Vi bang quốc chi tướng, thị lập di tú nhi vô phẫn tâm; |
聽太常之樂宴饗偽使而無怒色 |
Thính thái thường chi nhạc, yến hưởng ngụy sứ nhi vô nộ sắc. |
或鬥雞以為樂或賭博以為娛 |
Hoặc đấu kê dĩ vi lạc; Hoặc đổ bác dĩ vi ngu. |
或事田園以養其家 |
Hoặc sự điền viên dĩ dưỡng kỳ gia; |
或戀妻子以私於己 |
Hoặc luyến thê tử dĩ tư ư kỷ. |
修生產之業而忘軍國之務 |
Tu sinh sản chi nghiệp, nhi vong quân quốc chi vụ; |
恣田獵之遊而怠攻守之習 |
Tứ điền liệp chi du, nhi đăi công thủ chi tập. |
或甘美酒或嗜淫聲 |
Hoặc cam mỹ tửu; Hoặc thị dâm thanh. |
脱有蒙韃之寇來 |
Thoát hữu Mông Thát chi khấu lai, |
雄雞之距不足以穿虜甲 |
Hùng kê chi cự, bất túc dĩ xuyên lỗ giáp; |
賭博之術不足以施軍謀 |
Đổ bác chi thuật, bất túc dĩ thi quân mưu. |
田園之富不足以贖千金之軀 |
Điền viên chi phú, bất túc dĩ thục thiên kim chi khu; |
妻拏之累不足以充軍國之用 |
Thê noa chi lụy, bất túc dĩ sung quân quốc chi dụng. |
生產之多不足以購虜首 |
Sinh sản chi đa, bất túc dĩ cấu lỗ thủ; |
獵犬之力不足以驅賊眾 |
Liệp khuyển chi lực, bất túc dĩ khu tặc chúng. |
美酒不足以沈虜軍 |
Mỹ tửu bất túc dĩ trấm lỗ quân; |
淫聲不足以聾虜耳 |
Dâm thanh bất túc dĩ lung lỗ nhĩ. |
當此之時我家臣主就縛甚可痛哉 |
Đương thử chi thời, Ngă gia thần chủ tựu phọc, Thậm khả thống tai! |
不唯余之采邑被削 |
Bất duy dư chi thái ấp bị tước, |
而汝等之俸祿亦為他人之所有 |
Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc vi tha nhân chi sở hữu; |
不唯余之家小被驅 |
Bất duy dư chi gia tiểu bị khu, |
而汝等之妻拏亦為他人之所虜 |
Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc vi tha nhân chi sở lỗ; |
不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵 |
Bất duy dư chi tổ tông xă tắc, vi tha nhân chi sở tiễn xâm, |
而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘 |
Nhi nhữ đẳng chi phụ mẫu phần mộ, diệc vi tha nhân chi sở phát quật; |
不唯余之今生受辱雖百世之下臭名難洗惡謚長存 |
Bất duy dư chi kim sinh thụ nhục, tuy bách thế chi hạ, xú danh nan tẩy, ác thụy trường tồn, |
而汝等之家清亦不免名為敗將矣 |
Nhi nhữ đẳng chi gia thanh, diệc bất miễn danh vi bại tướng hĩ! |
當此之時汝等雖欲肆其娛樂 |
Đương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục tứ kỳ ngu lạc, |
得乎 |
Đắc hồ? |
今余明告汝等 |
Kim dư minh cáo nhữ đẳng, |
當以措火積薪為危 |
Đương dĩ thố hỏa tích tân vi nguy; |
當以懲羹吹虀為戒 |
Đương dĩ trừng canh xuy tê vi giới. |
訓練士卒習爾弓矢 |
Huấn luyện sĩ tốt; Tập nhĩ cung thỉ. |
使 |
Sử |
人人逄蒙家家后羿 |
Nhân nhân Bàng Mông; Gia gia Hậu Nghệ. |
購必烈之頭於闕下 |
Cưu Tất Liệt chi đầu ư khuyết hạ; |
朽雲南之肉於杲街 |
Hủ Vân Nam chi nhục ư cảo nhai. |
不唯余之采邑永為青氈 |
Bất duy dư chi thái ấp vĩnh vi thanh chiên, |
而汝等之俸祿亦終身之受賜 |
Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc chung thân chi thụ tứ; |
不唯余之家小安床褥 |
Bất duy dư chi gia tiểu đắc an sàng nhục, |
而汝等之妻拏亦百年之佳老 |
Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc bách niên chi giai lăo; |
不唯余之宗廟萬世享祀 |
Bất duy dư chi tông miếu vạn thế hưởng tự, |
而汝等之祖父亦春秋之血食 |
Nhi nhữ đẳng chi tổ phụ diệc xuân thu chi huyết thực; |
不唯余之今生得志 |
Bất duy dư chi kim sinh đắc chí, |
而汝等百世之下芳名不朽 |
Nhi nhữ đẳng bách thế chi hạ, phương danh bất hủ; |
不唯余之美謚永垂 |
Bất duy dư chi mỹ thụy vĩnh thùy, |
而汝等之姓名亦遺芳於青史矣 |
Nhi nhữ đẳng chi tính danh diệc di phương ư thanh sử hĩ. |
當此之時汝等雖欲不為娛樂 |
Đương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục bất vi ngu lạc, |
得乎 |
Đắc hồ! |
今余歷選諸家兵法為一書名曰兵書要略 |
Kim dư lịch tuyển chư gia binh pháp vi nhất thư, danh viết Binh thư yếu lược. |
汝等 |
Nhữ đẳng |
或能專習是書受余教誨是夙世之臣主也 |
Hoặc năng chuyên tập thị thư, thụ dư giáo hối, thị túc thế chi thần chủ dă; |
或暴棄是書違余教誨是夙世之仇讎也 |
Hoặc bạo khí thị thư, vi dư giáo hối, thị túc thế chi cừu thù dă. |
何則 |
Hà tắc? |
蒙韃乃不共戴天之讎 |
Mông Thát năi bất cộng đái thiên chi thù, |
汝等記恬然不以雪恥為念不以除凶為心 |
Nhữ đẳng kư điềm nhiên, bất dĩ tuyết sỉ vi niệm, bất dĩ trừ hung vi tâm, |
而又不教士卒是倒戈迎降空拳受敵 |
Nhi hựu bất giáo sĩ tốt, thị đảo qua nghênh hàng, không quyền thụ địch; |
使平虜之後萬世遺羞 |
Sử b́nh lỗ chi hậu, vạn thế di tu, |
上有何面目立於天地覆載之間耶 |
Thượng hữu hà diện mục lập ư thiên địa phú tái chi gian da? |
故欲汝等明知余心因筆以檄云 |
Cố dục nhữ đẳng minh tri dư tâm, Nhân bút dĩ hịch vân. |