MINH THỊ

 

LỊCH SỬ ĐĂ CHỨNG MINH, KHÔNG MỘT ĐÁM NGOẠI NHÂN NÀO YÊU THƯƠNG ĐẤT NƯỚC, DÂN TỘC CỦA CHÚNG TA NẾU CHÍNH CHÚNG TA KHÔNG BIẾT YÊU THƯƠNG LẤY ĐẤT NƯỚC VÀ DÂN TỘC CỦA M̀NH. 

DÂN TỘC VIỆT NAM PHẢI TỰ QUYẾT ĐỊNH LẤY VẬN MỆNH CỦA M̀NH CHỨ KHÔNG THỂ VAN NÀI, CẦU XIN ĐƯỢC TRỞ THÀNH QUÂN CỜ PHỤC VỤ CHO LỢI ÍCH CỦA NGOẠI BANG VÀ NHỮNG THẾ LỰC QUỐC TẾ. 

 

Email: kimau48@yahoo.com or kimau48@gmail.com. Cell: 404-593-4036. Facebook: Kim Âu

 

֎ Kim Âu ֎ Tinh Hoa ֎ Chính Nghĩa

֎ Bài Viết Của Kim Âu

֎ Vietnamese Commandos

֎ Biệt kích trong gịng lịch sử

 

֎֎֎֎֎֎֎

 

֎ Chính Nghĩa Việt Blogspot

֎ Sự Thật Về Nguyễn Hữu Luyện

֎ Phân Định Chính Tà

֎ Lưu Trữ ֎ Làm Sao ֎ T́m IP

֎ Tác Giả ֎ Mục Lục ֎ Pháp Lư

֎ Tham Khảo ֎ Thời Thế ֎ Văn  Học

 

 

     ֎ LƯU TRỮ BÀI  VỞ THEO THÁNG/NĂM

 

֎ 07-2008 ֎ 08-2008 ֎ 09-2008 ֎ 10-2008

֎ 11.2008 ֎ 11-2008 ֎ 12-2008 ֎ 01-2009

֎ 02-2009 ֎ 03-2009 ֎ 04-2009 ֎ 05-2009

֎ 06-2009 ֎ 07-2009 ֎ 08-2009 ֎ 09-2009

֎ 10-2009 ֎ 11-2009 ֎ 12-2009 ֎ 01-2010

֎ 03-2010 ֎ 04-2010 ֎ 05-2010 ֎ 06-2010

֎ 07-2010 ֎ 08-2010 ֎ 09-2010 ֎ 10-2010

֎ 11-2010 ֎ 12-2010 ֎ 01-2011 ֎ 02-2011

֎ 03-2011 ֎ 04-2011 ֎ 05-2011 ֎ 06-2011

֎ 07-2011 ֎ 08-2011 ֎ 09-2011 ֎ 10-2011

֎ 11-2011 ֎ 12-2011 ֎ 01-2012 ֎ 06-2012

֎ 12-2012 ֎ 01-2013 ֎ 12-2013 ֎ 03-2014

֎ 09-2014 ֎ 10-2014 ֎ 12-2014 ֎ 03-2015

֎ 04-2015 ֎ 05-2015 ֎ 12-2015 ֎ 01-2016

֎ 02-2016 ֎ 03-2016 ֎ 07-2016 ֎ 08-2016

֎ 09-2016 ֎ 10-2016 ֎ 11-2016 ֎ 12-2016

֎ 01-2017 ֎ 02-2017 ֎ 03-2017 ֎ 04-2017

֎ 05-2017 ֎ 06-2017 ֎ 07-2017 ֎ 08-2017

 

 

 

֎ Liberal World Order

֎ The Heritage Constitution

֎ The Invisible Government Dan Moot

֎ The Invisible Government David Wise

֎ Montreal Protocol Hand Book

֎ Death Of A Generation

֎ Giáo Hội La  Mă:Lịch Sử và Hồ Sơ Tội Ác

֎ Secret Army Secret War ֎ CIA Giải mật

֎ Sự Thật Về Trận Hoàng Sa

֎ Nhật Tiến: Đặc Công Văn Hóa?

֎ Cám Ơn Anh hay Bám Xương Anh

֎ Chống Cải Danh Ngày Quốc Hận

֎ Tṛ Đại Bịp: Cứu  Lụt Miền Trung

֎ 8406= VC+VT

֎ Hài Kịch Nhân Quyền

֎ CĐ Người Việt QG Hoa Kỳ

֎ Tội Ác PG Ấn Quang

֎ Âm mưu của Ấn Quang

֎ Vụ Đài VN Hải Ngoại

֎ Mặt Thật Nguyễn Hữu Lễ

֎ Vấn đề Cựu Tù CT

֎ Lịch Sử CTNCT

֎ Về Tác Phẩm Vô Đề

֎ Hồng Y Và Lá Cờ

֎ Trăm Việt Trên Vùng Định Mệnh
֎ Giấc Mơ Lănh Tụ

֎ Biến Động Miền Trung

֎ Con Đường Đạo

֎ Bút Kư Tôi Phải Sống

֎ Dân Chủ Cuội - Nhân Quyền Bịp

֎ Đặc Công Đỏ Việt Thường

֎ Kháng Chiến Phở Ḅ

֎ Băng Đảng Việt Tân

֎ Mặt Trợn Việt Tân

֎ Tù Binh và Ḥa B́nh

֎ Mộng Bá Vương

֎ Phía Nam Hoành Sơn

֎ Nước Mắt Trước Cơn Mưa

Trang ChủKim ÂuBáo ChíDịch ThuậtTự ĐiểnThư QuánLưu TrữESPN3Sport TVMusicLotteryDanceSRSB RadioVideos/TVFOX NewsReutersAP NewsWhite HouseLearning Tác PhẩmLịch SửKim ÂuTinh HoaCongressHouseVấn ĐềNVR RadioĐà LạtDiễn ĐànBBC RadioVOA NewsRFA NewsRFISBSTác  GỉaYouTubeFederal RegisterUS Library

 

 

 

 

 

v WhiteHouse vNationalArchives vFedReBank

v Federal Register vCongr Record v CBO

v US Government vCongressional Record

v C-SPAN v VideosLibrary vNational Pri Project

v JudicialWatch vReuter vAP v World Tribune

v RealClearPolitics vMediaMattersvLawNews

v NationalReviewv Hill v Dailly vStateNation

v Infowar vTownHall vCommieblaster v Examiner

v MediaBiasFactCheck vFactReport vPolitiFact

v MediaFactCheck v FactCheck v Snopes

v OpenSecret v SunlightFoundation v Veteran

v New World Order vIlluminatti News vGlobalElite   

v New Max v CNSv Daily Storm v ForeignPolicy

v Observe v American Progress vFair vCity

v Guardian v Political Insider v Law v Media

v Ramussen Report  v Wikileaks  v Federalist

v The Online Books Page v Breibart  Interceipt

v AmericanFreePress v PoliticoMag v Atlantic

v National Public Radio v ForeignTrade v Slate  

v CNBC vFoxvFoxAtl vOAN vCBS v CNN

v Federation of American Scientist v Millenium

v Propublica vInter Investigate vIntelligent Media  

v Russia Newsv Tass Defense vRussia Militaty

v Science&Technology vACLU Ten v Gateway  

v Open Culture v Syndicate v Capital Research

v Nghiên Cứu Quốc Tế v Nghiên Cứu Biển Đông 

v Thư Viện Quốc Gia 1 vThư Viện Quốc Gia 

v Học Viện Ngoại Giao v Tự Điển BKVN  

v Ca Dao Tục Ngữ v Học Viện Công Dân

v Bảo Tàng Lịch Sử v Nghiên Cứu Lịch Sử

v Dấu Hiệu Thời Đại v Văn Hiến v Sách Hiếm   

v QLVNCH v Đỗ Ngọc Uyển v Hợp Lưu

v Thư Viện Hoa Sen v Vatican? v Roman Catholic

v Khoa HọcTV v Đại Kỷ Nguyên v Đỉnh Sóng

v Viễn Đông v Người Việt v Việt Báo v Quán Văn

v Việt Thức v Việt List  v Việt Mỹ v Xây Dựng

v Phi Dũng v Hoa Vô Ưu v Chúng Ta  v Eurasia

v Việt Tribune v Saigon Times USA v Thơ Trẻ

v Người Việt Seatle v Cali Today v Trí Thức

v Dân Việtv Việt Luận v Nam Úcv DĐ Người Dân

v Tin Mới vTiền Phong v Xă Luận vvv

v Dân Trí v Tuổi Trẻv Express v Tấm Gương

v Lao Động vThanh Niên vTiền Phong

v Sai Gon Echo v Sài G̣n v Thế Giới 

v ĐCSVN v Bắc Bộ Phủ v Ng T Dũng v Ba Sàm

v Văn Học v Điện Ảnh v Cám Ơn Anh

v TPB v1GĐ/1TPB v Bia Miệng

 

American Exceptionalism

 


A Double Edged Sword
 


 

By Seymour Martin Lipset

 

 

 

 

Chapter One: Ideology, Politics, and Deviance

 

Born out of revolution, the United States is a country organized around an ideology which includes a set of dogmas about the nature of a good society. Americanism, as different people have pointed out, is an "ism" or ideology in the same way that communism or fascism or liberalism are isms. As G. K. Chesterton put it: "America is the only nation in the world that is founded on a creed. That creed is set forth with dogmatic and even theological lucidity in the Declaration of Independence. . . ." As noted in the Introduction, the nation's ideology can be described in five words: liberty, egalitarianism, individualism, populism, and laissezfaire. The revolutionary ideology which became the American Creed is liberalism in its eighteenth- and nineteenth-century meanings, as distinct from conservative Toryism, statist communitarianism, mercantilism, and noblesse oblige dominant in monarchical, state-church-formed cultures.

Other countries' senses of themselves are derived from a common history. Winston Churchill once gave vivid evidence to the difference between a national identity rooted in history and one defined by ideology in objecting to a proposal in 1940 to outlaw the anti-war Communist Party. In a speech in the House of Commons, Churchill said that as far as he knew, the Communist Party was composed of Englishmen and he did not fear an Englishman. In Europe, nationality is related to community, and thus one cannot become un-English or un-Swedish. Being an American, however, is an ideological commitment. It is not a matter of birth. Those who reject American values are un-American.

The American Revolution sharply weakened the noblesse oblige, hierarchically rooted, organic community values which had been linked to Tory sentiments, and enormously strengthened the individualistic, egalitarian, and anti-statist ones which had been present in the settler and religious background of the colonies. These values were evident in the twentieth-century fact that, as H. G. Wells pointed out close to ninety years ago, the United States not only has lacked a viable socialist party, but also has never developed a British or European-type Conservative or Tory party. Rather, America has been dominated by pure bourgeois, middle-class individualistic values. As Wells put it: "Essentially America is a middle-class [which has] become a community and so its essential problems are the problems of a modern individualistic society, stark and clear." He enunciated a theory of America as a liberal society, in the classic anti-statist meaning of the term:

It is not difficult to show for example, that the two great political parties in America represent only one English party, the middle-class Liberal party. . . . There are no Tories . . . and no Labor Party. . . . [T]he new world [was left] to the Whigs and Nonconformists and to those less constructive, less logical, more popular and liberating thinkers who became Radicals in England, and Jeffersonians and then Democrats in America. All Americans are, from the English point of view, Liberals of one sort or another. . . . The liberalism of the eighteenth century was essentially the rebellion . . . against the monarchical and aristocratic state--against hereditary privilege, against restrictions on bargains. Its spirit was essentially anarchistic--the antithesis of Socialism. It was anti-State.

COMPARATIVE PERSPECTIVES

In dealing with national characteristics it is important to recognize that comparative evaluations are never absolutes, that they always are made in terms of more or less. The statement that the United States is an egalitarian society obviously does not imply that all Americans are equal in any way that can be defined. This proposition usually means (regardless of which aspect is under consideration--social relations, status, mobility, etc.) that the United States is more egalitarian than Europe.

Comparative judgments affect all generalizations about societies. This is such an obvious, commonsensical truism that it seems almost foolish to enunciate it. I only do so because statements about America or other countries are frequently challenged on the ground that they are not absolutely true. Generalizations may invert when the unit of comparison changes. For example, Canada looks different when compared to the United States than when contrasted with Britain. Figuratively, on a scale of 0 to 100, with the United States close to 0 on a given trait and Britain at 100, Canada would fall around 30. Thus, when Canada is evaluated by reference to the United States, it appears as more elitist, law-abiding, and statist, but when considering the variations between Canada and Britain, Canada looks more anti-statist, violent, and egalitarian.

The notion of "American exceptionalism" became widely applied in the context of efforts to account for the weakness of working-class radicalism in the United States. The major question subsumed in the concept became why the United States is the only industrialized country which does not have a significant socialist movement or Labor party. That riddle has bedeviled socialist theorists since the late nineteenth century. Friedrich Engels tried to answer it in the last decade of his life. The German socialist and sociologist Werner Sombart dealt with it in a major book published in his native language in 1906, Why Is There No Socialism in the United States? As we have seen, H. G. Wells, then a Fabian, also addressed the issue that year in The Future in America. Both Lenin and Trotsky were deeply concerned because the logic of Marxism, the proposition expressed by Marx in Das Kapital that "the more developed country shows the less developed the image of their future," implied to Marxists prior to the Russian Revolution that the United States would be the first socialist country."

Since some object to an attempt to explain a negative, a vacancy, the query may of course be reversed to ask why has America been the most classically liberal polity in the world from its founding to the present? Although the United States remains the wealthiest large industrialized nation, it devotes less of its income to welfare and the state is less involved in the economy than is true for other developed countries. It not only does not have a viable, class-conscious, radical political movement, but its trade unions, which have long been weaker than those of almost all other industrialized countries, have been steadily declining since the mid-1950s. These issues are covered more extensively in chapter Three. An emphasis on American uniqueness raises the obvious question of the nature of the differences. There is a large literature dating back to at least the eighteenth century which attempts to specify the special character of the United States politically and socially. One of the most interesting, often overlooked, is Edmund Burke's speech to the House of Commons proposing reconciliation with the colonies, in which he sought to explain to his fellow members what the revolutionary Americans were like. He noted that they were different culturally, that they were not simply transplanted Englishmen. He particularly stressed the unique character of American religion. J. Hector St. John Crevecoeur, in his book Letters from an American Farmer, written in the late eighteenth century, explicitly raised the question, "What is an American?" He emphasized that Americans behaved differently in their social relations, were much more egalitarian than other nationalities, that their"dictionary" was "short in words of dignity, and names of honor," that is, in terms through which the lower strata expressed their subservience to the higher. Tocqueville, who observed egalitarianism in a similar fashion, also stressed individualism, as distinct from the emphasis on "group ties" which marked Europe.

These commentaries have been followed by a myriad--thousands upon thousands--of books and articles by foreign travelers. The overwhelming majority are by educated Europeans. Such writings are fruitful because they are comparative; those who wrote them emphasized cross-national variations in behavior and institutions. Tocqueville's Democracy, of course, is the best known. As we have seen, he noted that he never wrote anything about the United States without thinking of France. As he put it, in speaking of his need to contrast the same institutions and behavior in both countries, "without comparisons to make, the mind doesn't know how to proceed." Harriet Martineau, an English contemporary, also wrote a first-rate comparative book on America. Friedrich Engels and Max Weber were among the contributors to the literature. There is a fairly systematic and similar logic in many of these discussions. Beyond the analysis of variations between the United States and Europe, various other comparisons have been fruitful. In previous writings, I have suggested that one of the best ways to specify and distinguish American traits is by contrast with Canada. There is a considerable comparative North American literature, written almost entirely by Canadians. They have a great advantage over Americans since, while very few of the latter study their northern neighbor, it is impossible to be a literate Canadian without knowing almost as much, if not more, as most Americans about the United States. Almost every Canadian work on a given subject (the city, religion, the family, trade unions, etc.) contains a great deal about the United States. Many Canadians seek to explain their own country by dealing with differences or similarities south of the border. Specifying and analyzing variations among the predominantly English-speaking countries--Australia, Canada, Great Britain, New Zealand, and the United States--is also useful precisely because the differences among them generally are smaller than between each and non-Anglophonic societies. have tried to analyze these variations in The First New Nation. The logic of studying societies which have major aspects in common was also followed by Louis Hartz in treating the overseas settler societies--United States, Canada, Latin America, Australia, and South Africa--as units for comparison. Fruitful comparisons have been made between Latin America and Anglophonic North America, which shed light on each.

Some Latin Americans have argued that there are major common elements in the Americas which show up in comparisons with Europe. Fernando Cardoso, a distinguished sociologist and now president of Brazil, once told me that he and his friends (who were activists in the underground left in the early 1960s) consciously decided not to found a socialist party as the military dictatorship was breaking down. They formed a populist party because, as they read the evidence, class-conscious socialism does not appeal in the Americas. With the exceptions of Chile and Canada (to a limited extent), major New World left parties from Argentina to the United States have been populist. Cardoso suggested that consciousness of social class is less salient throughout most of the Americas than in postfeudal Europe. However, I do not want to take on the issue of how exceptional the Americas are; dealing with the United States is more than enough.

IBERALISM, CONSERVATISM, AND AMERICANISM

The United States is viewed by many as the great conservative society, but it may also be seen as the most classically liberal polity in the developed world. To understand the exceptional nature of American politics, it is necessary to recognize, with H. G. Wells, that conservatism, as defined outside of the United States, is particularly weak in this country. Conservatism in Europe and Canada, derived from the historic alliance of church and government, is associated with the emergence of the welfare state. The two names most identified with it are Bismarck and Disraeli. Both were leaders of the conservatives (Tories) in their countries. They represented the rural and aristocratic elements, sectors which disdained capitalism, disliked the bourgeoisie, and rejected materialistic values. Their politics reflected the values of noblesse oblige, the obligation of the leaders of society and the economy to protect the less fortunate.

The semantic confusion about liberalism in America arises because both early and latter-day Americans never adopted the term to describe the unique American polity. The reason is simple. The American system of government existed long before the word "liberal" emerged in Napoleonic Spain and was subsequently accepted as referring to a particular party in mid-nineteenth-century England, as distinct from the Tory or Conservative Party. What Europeans have called "liberalism," Americans refer to as "conservatism": a deeply anti-statist doctrine emphasizing the virtues of laissez-faire. Ronald Reagan and Milton Friedman, the two current names most frequently linked with this ideology, define conservatism in America. And as Friedrich Hayek, its most important European exponent noted, it includes the rejection of aristocracy, social class hierarchy, and an established state church. As recently as the April and June 1987 issues of the British magazine Encounter, two leading trans-Atlantic conservative intellectuals, Max Beloff (Lord Beloff) and Irving Kristol, debated the use of titles. Kristol argued that Britain "is soured by a set of very thin, but tenacious, aristocratic pretensions . . . [which] foreclose opportunities and repress a spirit of equality that has yet to find its full expression. . . ." This situation fuels many of the frustrations that make "British life . . . so cheerless, so abounding in ressentiment." Like Tocqueville, he holds up "social equality" as making"other inequalities tolerable in modern democracy." Beloff, a Tory, contended that what threatens conservatism in Britain "is not its remaining links with the aristocratic tradition, but its alleged indifference to some of the abuses of capitalism. It is not the Dukes who lose us votes, but the 'malefactors of great wealth. . . .'" He wondered "why Mr. Kristol believes himself to be a 'conservative,' " since he is "as incapable as most Americans of being a conservative in any profound sense." Lord Beloff concluded that "Conservatism must have a 'Tory' element or it is only the old 'Manchester School,' " i.e., liberal.

Canada's most distinguished conservative intellectual, George Grant, emphasized in his Lament for a Nation that "Americans who call themselves 'Conservatives' have the right to that title only in a particular sense. In fact, they are old-fashioned liberals. . . . Their concentration on freedom from governmental interference has more to do with nineteenth century liberalism than with traditional conservatism, which asserts the right of the community to restrain freedom in the name of the common good." Grant bemoaned the fact that American conservatism, with its stress on the virtues of competition and links to business ideology, focuses on the rights of individuals and ignores communal rights and obligations. He noted that there has been no place in the American political philosophy "for the organic conservatism that predates the age of progress. Indeed, the United States is the only society on earth that has no traditions from before the age of progress." The recent efforts, led by Amitai Etzioni, to create a "communitarian" movement are an attempt to transport Toryism to America. British and German Tories have recognized the link and have shown considerable interest in Etzioni's ideas. Still, it must be recognized that American politics have changed. The 1930s produced a qualitative difference. As Richard Hofstadter wrote, this period brought a "social democratic tinge" to the United States for the first time in its history. The Great Depression produced a strong emphasis on planning, on the welfare state, on the role of the government as a major regulatory actor. An earlier upswing in statist sentiment occurred immediately prior to World War 1, as evidenced by the significant support for the largely Republican Progressive movement led by Robert LaFollette and Theodore Roosevelt and the increasing strength (up to a high of 6% of the national vote in 1912) for the Socialist Party. They failed to change the political system. Grant McConnell explains the failure of the Progressive movement as stemming from "the pervasive and latent ambiguity in the movement" about confronting American anti-statist values. "Power as it exists was antagonistic to democracy, but how was it to be curbed without the erection of superior power?"

Prior to the 1930s, the American trade union movement was also in its majority anti-statist. The American Federation of Labor (AFL) was syndicalist, believed in more union, not more state power, and was anti-socialist. Its predominant leader for forty years, Samuel Gompers, once said when asked about his politics, that he guessed he was three quarters of an anarchist. And he was right. Europeans and others who perceived the Gompers-led AFL as a conservative organization because it opposed the socialists were wrong. The AFL was an extremely militant organization, which engaged in violence and had a high strike rate. It was not conservative, but rather a militant anti-statist group. The United States also had a revolutionary trade union movement, the Industrial Workers of the World (IWW). The IWW, like the AFL, was not socialist. It was explicitly anarchist, or rather, anarcho-syndicalist. The revived American radical movement of the 1960s, the so-called New Left, was also not socialist. While not doctrinally anarchist, it was much closer to anarchism and the IWW in its ideology and organizational structure than to the Socialists or Communists.

The New Deal, which owed much to the Progressive movement, was not socialist either. Franklin Roosevelt clearly wanted to maintain a capitalist economy. In running for president in 1932, he criticized Herbert Hoover and the Republicans for deficit financing and expanding the economic role of the government, which they had done in order to deal with the Depression. But his New Deal, also rising out of the need to confront the massive economic downsizing, drastically increased the statist strain in American politics, while furthering public support for trade unions. The new labor movement which arose concomitantly, the Committee for (later Congress of) Industrial Organization (CIO), unlike the American Federation of Labor (AFL), was virtually social democratic in its orientation. In fact, socialists and communists played important roles in the movement. The CIO was much more politically active than the older Federation and helped to press the Democrats to the left. The Depression led to a kind of moderate "Europeanization" of American politics, as well as of its labor organizations. Class factors became more important in differentiating party support. The conservatives, increasingly concentrated among the Republicans, remained anti-statist and laissez-faire, but many of them grew willing to accommodate an activist role for the state.

This pattern, however, gradually inverted after World War 11 as a result of long-term prosperity. The United States, like other parts of the developed world, experienced what some have called an economic miracle. The period from 1945 to the 1980s was characterized by considerable growth (mainly before the mid-1970s), an absence of major economic downswings, higher rates of social mobility both on a mass level and into the elites, and a tremendous expansion of higher educational systems--from a few million to 11 or 12 million going to colleges and universities--which fostered that mobility. America did particularly well economically, leading Europe and Japan by a considerable margin in terms of new job creation. A consequence of these developments was a refurbishing of the classical liberal ideology, that is, American conservatism. The class tensions produced by the Depression lessened, reflected in the decline of the labor movement and lower correlations between class position and voting choices. And the members of the small (by comparative standards) American labor movement are today significantly less favorable to government action than European unionists. Fewer than half of American union members are in favor of the government providing a decent standard of living for the unemployed, as compared with 69 percent of West German, 72 percent of British, and 73 percent of Italian unionists.33 Even before Ronald Reagan entered the White House in 1981, the United States had a lower rate of taxation, a less developed welfare state, and many fewer government-owned industries than other industrialized nations.

© 1996 Seymour M. Lipset

American bit l 

 A Double G Kiếm 


B
ng Seymour Martin Lipset

Chương Mt: tư tưng, chính tr, và s lc li

Đưc sinh ra t cuc cách mng, Hoa Kỳ là mt quc gia t chc xung quanh mt h tư tưng trong đó bao gm mt tp hp các tín điu v bn cht ca mt xă hi tt. Bài M, như nhng ngưi khác đă ch ra, là mt "ism" hay ư thc h trong cùng mt cách mà cng sn hay ch nghĩa phát xít hay ch nghĩa t do là ch nghĩa. Như GK Chesterton đă nói: "Hoa Kỳ là quc gia duy nht trên thế gii đưc thành lp da trên mt tín điu tín ngưng đó đưc đt ra vi tính sáng sut ca giáo điu và thm chí thn hc trong Tuyên ngôn Đc lp....." Như đă nói trong phn gii thiu, tư tưng ca quc gia có th đưc mô t trong năm ch: t do, ch nghĩa quân b́nh, ch nghĩa cá nhân, ch nghĩa dân túy, và laissez-faire. Các h tư tưng cách mng mà tr thành Creed M là ch nghĩa t do trong ư nghĩa th mưi tám và mưi chín thế k ca nó, khác vi ch nghĩa bo th bo th, nghĩa cng đng ngưi thng kê, ch nghĩa trng thương, và quư tc bt buc chiếm ưu thế trong chế đ quân ch, nn văn hóa nhà th đưc h́nh thành.

giác quan ca bn thân các quc gia khác có ngun gc t mt lch s chung. Winston Churchill đă tng đưa ra bng chng sng đng cho s khác bit gia mt bn sc dân tc bt ngun t lch s và mt đnh nghĩa bi ư thc h trong phn đi mt đ ngh trong năm 1940 đ cm nhng cuc chiến tranh chng Đng Cng sn. Trong mt bài phát biu ti H vin, Churchill nói rng theo như ông biết, Đng Cng sn đă đưc sáng tác ca Anh và ông không s mt ngưi Anh. Ti châu Âu, quc tch có liên quan đến cng đng, và do đó không ai có th tr thành không biết nói tiếng Anh hoc un-Thy Đin. Là mt ngưi M, tuy nhiên, là mt cam kết v ư thc h. Nó không phi là mt vn đ sinh. Nhng ngưi t chi các giá tr M là un-M.

Cách mng M mnh làm suy yếu các quư tc bt buc, phân cp bt ngun t, giá tr cng đng hu cơ đă đưc liên quan đến t́nh cm Tory, và vô cùng mnh nhng cá nhân, quân b́nh, và chng ngưi thng kê mà đă có mt trong các đnh cư và nn tng tôn giáo ca các thuc đa. Nhng giá tr này là hin nhiên trong thc tế ca thế k XX, như HG Wells đă ch ra gn chín mươi năm trưc, Hoa Kỳ không ch có thiếu mt đng xă hi ch nghĩa kh thi, nhưng cũng chưa bao gi phát trin mt Anh hay châu Âu loi đng Bo th hay Tory . Thay vào đó, M đă b chi phi bi tư sn tinh khiết, giá tr cá nhân trung lưu. Như Wells đt nó: "V cơ bn M là mt tng lp trung lưu [có] tr thành mt cng đng và v́ vy vn đ thiết yếu ca nó là nhng vn đ ca xă hi ch nghĩa cá nhân hin đi, hoàn toàn và rơ ràng." Ông đ ra mt lư thuyết ca M như là mt xă hi t do, trong ư nghĩa chng ngưi thng kê c đin ca t này:

Nó không phi là khó khăn đ hin th ví d, hai đng chính tr ln M ch chiếm mt bên tiếng Anh, đng T do tng lp trung lưu. . . . Không có Đng Bo th. . . và không có Đng Lao đng. . . . [T] ông mi thế gii [c̣n li] đến Whigs và Nonconformists và nhng nhà tư tưng ít có tính xây dng, ít hp lư, ph biến hơn và gii phóng ngưi đă tr thành gc t Anh, và Jefferson và sau đó đng Dân ch M. Tt c ngưi M, t đim tiếng Anh xem, đng T do ca mt hay h́nh thc khác. . . . Các nghĩa t do ca thế k XVIII v cơ bn là cuc ni lon. . . chng li nhà nưc quân ch và quư phái - chng đc quyn cha truyn con ni, chng li các hn chế v giá r. tinh thn ca nó là bn cht vô chính ph - phn đ ca ch nghĩa xă hi. Đó là chng nhà nưc.

TRIN VNG SO SÁNH

Trong giao dch vi đc đim quc gia điu quan trng là nhn ra rng nhng đánh giá so sánh là không bao gi là tuyt đi, rng h luôn luôn đưc thc hin trong điu kin nhiu hơn hoc ít hơn. Nhng tuyên b rng Hoa Kỳ là mt xă hi b́nh đng rơ ràng là không có nghĩa là tt c ngưi M đu b́nh đng trong bt kỳ cách nào mà có th đưc xác đnh. Đ xut này thưng có nghĩa là (bt k là khía cnh đang đưc xem xét - quan h xă hi, t́nh trng, di đng, vv) mà Hoa Kỳ là nhiu hơn b́nh đng hơn so vi châu Âu.

bn án so sánh nh hưng đến tt c nhng khái quát v xă hi. Đây là mt ví d rơ ràng, s tht hin nhiên thun chung rng nó có v gn như ngu ngc đ phát âm nó. Tôi ch làm như vy bi v́ báo cáo v M hoc các nưc khác thưng xuyên đưc th thách trên mt đt mà h không hoàn toàn đúng. Khái quát có th biến đi khi các đơn v thay đi so sánh. Ví d, Canada trông khác nhau khi so sánh vi Hoa Kỳ hơn là khi tương phn vi nưc Anh. Nói theo nghĩa bóng, trên thang đim t 0 đến 100, vi gn Hoa Kỳ đến 0 trên mt đc đim nht đnh và Anh ti 100, Canada s gim khong 30. Như vy, khi Canada đưc đánh giá bng cách tham chiếu đến Hoa Kỳ, nó xut hin là tng lp thưng hơn , tuân th pháp lut, và ngưi thng kê, nhưng khi xem xét các biến th gia Canada và Anh, Canada trông chng ngưi thng kê, bo lc, và b́nh đng.

Khái nim "ngoi l M" đă tr thành ng dng rng răi trong bi cnh ca nhng n lc đ gii thích cho s yếu kém ca tng lp lao đng cp tiến ti Hoa Kỳ. Câu hi ln đưc gp trong các khái nim đă tr thành lư do ti sao Hoa Kỳ là nưc công nghip duy nht mà không có mt phong trào xă hi ch nghĩa có ư nghĩa hay đng Lao đng. câu đ đó đă bedeviled nhà lư lun ch nghĩa xă hi t cui thế k XIX. Friedrich Engels đă c gng đ tr li nó trong thp niên cui cùng ca cuc đi ḿnh. Các nhà xă hi hc Đc xă hi ch nghĩa và Werner Sombart x lư nó trong mt cun sách ln đưc xut bn bng tiếng m đ ca ḿnh vào năm 1906, Ti sao là Có Không có ch nghĩa xă hi Hoa Kỳ? Như chúng ta đă thy, HG Wells, sau đó mt Fabian, cũng gii quyết vn đ này năm đó ti Tương lai M. C hai Lenin và Trotsky đă quan ngi sâu sc bi v́ logic ca ch nghĩa Mác, các đ xut th hin bi Marx trong Das Kapital rng "các nưc phát trin hơn cho thy s kém phát trin h́nh nh ca h trong tương lai", ng ư đến ch nghĩa Marx trưc Cách mng Nga rng Hoa Kỳ s là nưc xă hi ch nghĩa đu tiên ".

K t khi mt s đi tưng đến mt n lc đ gii thích mt âm, mt v trí tuyn dng, các truy vn có th ca khóa hc đưc đo ngưc đ hi ti sao M đưc chính th t do c đin nht trên thế gii t ngày thành lp đến nay? Mc dù M vn là quc gia giàu công nghip ln, nó dành ít thu nhp ca ḿnh cho phúc li và nhà nưc là ít tham gia vào nn kinh tế hơn là đúng đi vi các nưc đang phát trin khác. Nó không ch không có mt, phong trào chính tr trit đ lp có ư thc kh thi, nhưng các công đoàn thương mi ca nó, mà t lâu đă yếu hơn so vi nhng ngưi gn như tt c các nưc công nghip phát trin khác, đă đưc gim mnh k t gia nhng năm 1950. Nhng vn đ này đưc đ cp rng răi hơn trong chương Ba. An nhn mnh vào tính đc đáo ca M đt ra câu hi rơ ràng v bn cht ca s khác bit. Có mt nn văn hc ln có niên đi ít nht là t thế k XVIII mà c gng đ xác đnh các kư t đc bit ca Hoa Kỳ v chính tr và xă hi. Mt trong nhng thú v nht, thưng b b qua, là bài phát biu ca Edmund Burke đ H vin đ ngh ḥa gii vi các thuc đa, trong đó ông đă t́m cách gii thích cho các thành viên ca ḿnh nhng ǵ ngưi M cách mng là như thế nào. Ông lưu ư rng h là khác nhau v văn hóa, rng h không ch đơn gin là đưc cy ghép ngưi Anh. Ông đc bit nhn mnh tính cách đc đáo ca tôn giáo M. J. Hector St. John Crevecoeur, trong các Thư ca cun sách ca ḿnh t mt nông dân M, đưc viết vào cui thế k th mưi tám, ln lên mt cách rơ ràng các câu hi, "mt ngưi M là ǵ?" Ông nhn mnh rng ngưi M cư x khác nhau trong quan h xă hi ca h, đă đưc nhiu hơn b́nh đng hơn so vi các dân tc khác, rng "t đin" ca h là "ngn trong li nói ca nhân phm, và tên ca danh d", có nghĩa là, trong điu kin thông qua đó các tng lp thp hơn th hin ca h s giúp đ cho cao hơn. Tocqueville, ngưi đă quan sát thy ch nghĩa b́nh quân trong mt thi trang tương t, cũng nhn mnh ch nghĩa cá nhân, khác vi s nhn mnh vào "quan h nhóm" đánh du châu Âu.

Nhng b́nh lun đă đưc theo sau bi mt vô - hàng ngàn hàng ngàn - nhng cun sách và bài báo ca du khách nưc ngoài. Phn ln là do giáo dc châu Âu. các tác phm như vy có hiu qu bi v́ h là nhng so sánh; nhng ngưi viết chúng nhn mnh s thay đi gia các quc gia trong hành vi và các t chc. Dân ch Tocqueville, tt nhiên, là ni tiếng nht. Như chúng ta đă thy, ông lưu ư rng ông không bao gi viết bt c điu ǵ v nưc M mà không nghĩ đến nưc Pháp. Như ông nói, khi nói v nhu cu ca ḿnh đ tương phn vi các t chc và hành vi tương t c hai nưc ", mà không so sánh đ thc hin, tâm không biết làm thế nào đ tiến hành." Harriet Martineau, mt đương đi Anh, cũng đă viết mt cun sách so sánh t l đu tiên trên nưc M. Friedrich Engels và Max Weber là nhng ngưi đóng góp cho văn hc. Có mt logic khá h thng và tương t như trong rt nhiu các cuc tho lun. Ngoài vic phân tích các biến th gia Hoa Kỳ và Châu Âu, khác nhau so sánh khác đă đưc hiu qu. Trong các bài viết trưc, tôi đă gi ư rng mt trong nhng cách tt nht đ xác đnh và phân bit nhng đc đim ca M là trái ngưc vi Canada. Có mt so sánh văn hc Bc M đáng k, văn bn gn như hoàn toàn do ngưi dân Canada. H có mt li thế ln hơn ngưi M k, trong khi rt ít các nghiên cu th hai láng ging phương bc ca h, đó là không th đưc mt ngưi Canada biết ch mà không biết gn như là nhiu, nếu không nhiu hơn, như hu hết ngưi M v Hoa Kỳ. Hu hết các công vic ca Canada v mt ch đ nht đnh (thành ph, tôn giáo, gia đ́nh, t chc công đoàn, vv) có cha rt nhiu v Hoa Kỳ. Nhiu ngưi Canada t́m cách gii thích đt nưc ca h bng cách giao dch vi s khác bit hay tương đng v phía nam ca biên gii. Xác đnh và phân tích các biến th trong các nưc ch yếu nói tiếng Anh - Úc, Canada, Anh, New Zealand và Hoa Kỳ - cũng là hu ích chính v́ s khác bit trong s đó thưng là nh hơn gia mi ngưi và xă hi phi Anglophonic. đă c gng phân tích nhng thay đi trong The First New Nation. Logic ca vic nghiên cu các xă hi mà có nhng khía cnh quan trng trong chung cũng đă đưc theo sau bi Louis Hartz trong điu tr các xă hi đnh cư nưc ngoài - Hoa Kỳ, Canada, Châu M Latin, Australia và Nam Phi - là đơn v đ so sánh. so sánh hiu qu đă đưc thc hin gia M Latinh và Anglophonic Bc M, trong đó làm sáng t tng.

Mt s ngưi M Latin đă lp lun rng có nhng yếu t chung ln châu M mà hin lên trong s so sánh vi châu Âu. Fernando Cardoso, mt nhà xă hi hc ni bt và hin là ch tch ca Brazil, có ln nói vi tôi rng ông và bn bè ca ḿnh (là ngưi hot đng trong ḷng đt c̣n li trong đu nhng năm 1960) có ư thc quyết đnh không t́m thy mt đng xă hi ch nghĩa là chế đ đc tài quân s đă đưc phá v. H thành lp mt đng dân túy bi v́, khi h đc nhng bng chng, ch nghĩa xă hi lp có ư thc không hp dn châu M. Vi nhng trưng hp ngoi l ca Chile và Canada (đến mt mc đ hn chế), chính New World trái bên t Argentina sang Hoa Kỳ đă đưc dân túy. Cardoso cho rng ư thc ca tng lp xă hi là ít ni bt trong hu hết các nưc châu M hơn trong postfeudal châu Âu. Tuy nhiên, tôi không mun đi trên nhng vn đ như thế nào đc bit là các nưc châu M; đi phó vi Hoa Kỳ là quá đ.

IBERALISM, bo th, và bài M

Hoa Kỳ đang xem bi nhiu như các xă hi bo th tuyt vi, nhưng nó cũng có th đưc coi là chính th t do c đin nht trong thế gii phát trin. Đ hiu đưc bn cht đc bit ca nn chính tr M, nó là cn thiết đ nhn ra, vi HG Wells, bo th, như đnh nghĩa bên ngoài ca Hoa Kỳ, đc bit yếu đt nưc này. Bo th châu Âu và Canada, có ngun gc t các liên minh lch s ca Giáo Hi và chính ph, đưc kết hp vi s xut hin ca nhà nưc phúc li. Hai tên xác nht vi nó là Bismarck và Disraeli. C hai đu là các nhà lănh đo ca phe bo thng Bo th) trong nưc ca h. H đi din cho các yếu t, các lĩnh vc mà coi khinh nghĩa tư bn nông thôn và quư phái, không thích giai cp tư sn, và t chi giá tr vt cht. chính tr ca h phn ánh các giá tr ca quư tc bt buc, nghĩa v ca các nhà lănh đo ca xă hi và nn kinh tế đ bo v nhng ngưi kém may mn.

S nhm ln ng nghĩa v ch nghĩa t do M ny sinh bi v́ ngưi M c hai đu và ngày sau không bao gi chp nhn thut ng đ mô t các chính th đc đáo ca M. Lư do là đơn gin. H thng M ca chính ph tn ti rt lâu trưc khi t "t do" ni lên trong Napoleon Tây Ban Nha và sau đó đă đưc chp nhn như là đ cp đến mt ba tic đc bit vào gia thế k XIX Anh, khác bit so vi Tory hoc Đng Bo th. Nhng ngưi châu Âu gi là "ch nghĩa t do," ngưi M gi là "bo th": mt hc thuyết sâu sc chng ngưi thng kê nhn mnh các nhân đc ca laissez-faire. Ronald Reagan và Milton Friedman, hai cái tên hin thưng xuyên nht liên kết vi h tư tưng này, đnh nghĩa bo th M. Và như Friedrich Hayek, mũ quan trng nht châu Âu ghi nhn, nó bao gm nhng t chi ca tng lp quư tc, h thng phân cp lp xă hi, và mt giáo hi nhà nưc thành lp. Như gn đây là tháng tư và tháng 6 năm 1987 vn đ ca Encounter tp chí Anh, hai hàng đu trí thc bo th xuyên Đi Tây Dương, Max Beloff (Chúa Beloff) và Irving Kristol, tho lun vic s dng các tiêu đ. Kristol lp lun rng nưc Anh "đang tr nên xu đi bi mt tp hp ca rt mng, nhưng dai dng, vng tc... [Đó] tch thu các cơ hi và đàn áp tinh thn b́nh đng mà vn chưa t́m thy biu hin đy đ ca nó...." T́nh trng này nhiên liu nhiu nhng ni tht vng mà làm cho "cuc sng ca Anh... nên rũ, v́ vy hăy dư dt trong ressentiment." Ging như Tocqueville, ông nm gi lên "công bng xă hi" như làm "bt b́nh đng khác chp nhn đưc trong nn dân ch hin đi." Beloff, mt Tory, cho rng nhng ǵ đe da bo th Anh "không phi là liên kết c̣n li ca nó vi truyn thng quư tc, nhưng s th ơ cáo buc ca nó vi mt s các vi phm ca ch nghĩa tư bn. Nó không phi là Dukes ngưi mt chúng phiếu, nhưng 'malefactors ca giàu có.... "" anh t hi "ti sao ông Kristol tin rng ḿnh là mt" bo th ", k t khi ông là" như không có kh năng như hu hết ngưi M là mt ngưi bo th trong bt kỳ ư nghĩa sâu sc. " Chúa Beloff kết lun rng "bo th phi có mt yếu t ca Tory 'hay nó ch là cũ' Manchester School," ", nghĩa là t do.

trí tu bo th ni bt nht ca Canada, George Grant, nhn mnh trong Lament ca ḿnh cho mt quc gia rng "ngưi M đă t gi ḿnh là" bo th "có quyn mà ch có tiêu đ trong mt ư nghĩa đc bit. Trong thc tế, h là nhng ngưi t do kiu cũ.... nng đ ca h v t do khi s can thip ca chính ph có nhiu hơn đ làm vi ch nghĩa t do thế k XIX hơn vi s bo th truyn thng, trong đó khng đnh quyn ca cng đng đ hn chế s t do trong tên ca công ích. " Grant than rng thc tế là bo th M, vi s căng thng ca nó trên nhng ưu đim ca đi th cnh tranh và liên kết đến các tư tưng kinh doanh, tp trung vào các quyn ca cá nhân và b qua các quyn và nghĩa v xă. Ông lưu ư rng đă có không có ch trong triết hc chính tr M "cho s bo th hu cơ xy ra trưc tui ca s tiến b. Tht vy, Hoa Kỳ là xă hi duy nht trên trái đt mà không có truyn thng t trưc tui ca s tiến b." Nhng n lc gn đây, do Amitai Etzioni, đ to ra mt phong trào "cng đoàn" là mt n lc đ vn chuyn ch nghĩa bo th M. Đng Bo th Anh và Đc đă nhn ra s liên kết và đă th hin s quan tâm đáng k trong nhng ư tưng ca Etzioni. Tuy nhiên, nó phi nh́n nhn rng nn chính tr M đă thay đi. Nhng năm 1930 đă to ra mt s khác bit v cht lưng. Như Richard Hofstadter đă viết, thi gian này mang mt "v dân ch xă hi" đến Hoa Kỳ ln đu tiên trong lch s ca nó. Đi khng hong đă to ra mt s nhn mnh v quy hoch, v nhà nưc phúc li, v vai tṛ ca chính ph như là mt din viên pháp lư ln. Mt xu hưng đi lên trưc đó trong t́nh cm ngưi thng kê, xy ra ngay trưc khi Thế chiến 1, bng chng là s h tr đáng k cho phong trào tiến b ln ca đng Cng ḥa do Robert LaFollette và Theodore Roosevelt và sc mnh ngày càng tăng (lên đến mc cao 6% s phiếu trong 1912) cho Đng Xă hi. H tht bi trong vic thay đi h thng chính tr. Grant McConnell gii thích s tht bi ca các phong trào tiến b như xut phát t "s mơ h ph biến và tim n trong phong trào" v đi mt vi giá tr chng ngưi thng kê ca M. "Power v́ nó tn ti là đi lp vi dân ch, nhưng làm thế nào đưc nó đ đưc kim chế mà không có s cương cng ca sc mnh vưt tri?"

Trưc nhng năm 1930, phong trào công đoàn thương mi ca M cũng là trong đa s chng ngưi thng kê ca nó. Liên đoàn Lao đng M (AFL) là nghip đoàn, tin tưng vào công đoàn hơn, quyn lc nhà nưc không nhiu hơn, và là chng ch nghĩa xă hi. lănh đo ch yếu ca nó trong bn mươi năm, Samuel Gompers, tng nói khi đưc hi v chính tr ca ông, mà ông đoán ông đă đưc ba phn tư ca mt k vô chính ph. Và ông đă đúng. Châu Âu và nhng ngưi khác nhn thc AFL Gompers dn đu là mt t chc bo th v́ nó phn đi ch nghĩa xă hi là sai. AFL là mt t chc vô cùng chiến binh, mà tham gia vào bo lc và có tc đ tn công cao. Nó không phi là bo th, mà là mt nhóm chng ngưi thng kê chiến binh. Hoa Kỳ cũng đă có mt phong trào công đoàn cách mng, các công nhân công nghip ca thế gii (IWW). Các IWW, như AFL, không phi là xă hi ch nghĩa. Đó là mt cách rơ ràng vô chính ph, hay đúng hơn, anarcho-nghip đoàn. Vic hi sinh phong trào cp tiến M ca nhng năm 1960, cái gi là New Left, cũng không phi là xă hi ch nghĩa. Trong khi không phi giáo lư vô chính ph, đó là gn gũi hơn vi vô chính ph và các IWW trong h tư tưng ca nó và cơ cu t chc hơn là ch nghĩa xă hi hay cng sn.

The New Deal, mà nh rt nhiu vào phong trào tiến b, không phi là xă hi ch nghĩa hoc. Franklin Roosevelt rơ ràng mun duy tŕ mt nn kinh tế tư bn ch nghĩa. Trong tranh c tng thng vào năm 1932, ông ch trích Herbert Hoover và đng Cng ḥa đ tài tr thâm ht và tăng cưng vai tṛ kinh tế ca chính ph, mà h đă thc hin đ đi phó vi khng hong. Nhưng ci cách ca ông, cũng tăng ra khi s cn thiết phi đi đu vi thu hp kinh tế ln, tăng mnh chng ngưi thng kê trong nn chính tr M, trong khi thúc đy hơn na s ng h các t chc công đoàn. Các phong trào mi lao đng phát sinh đng thi, y ban (sau này là Đi hi) T chc công nghip (CIO), không ging như các Liên đoàn Lao đng M (AFL), hu như xă hi dân ch trong đnh hưng ca nó. Trong thc tế, xă hi ch nghĩa và cng sn đă đóng vai tṛ quan trng trong phong trào. Các CIO đă đưc nhiu chính tr tích cc hơn so vi Liên đoàn cũ và giúp cho báo chí Dân ch bên trái. Suy thoái dn đến mt loi "Âu hoá" va phi ca chính tr M, cũng như ca các t chc lao đng ca ḿnh. yếu t lp tr nên quan trng hơn trong vic phân bit h tr bên. Nhng ngưi bo th, ngày càng tp trung trong đng Cng ḥa, vn chng ngưi thng kê và laissez-faire, nhưng nhiu ngưi trong s h đă ln sn sàng đ thích mt vai tṛ hot đng ca nhà nưc.

Mô h́nh này, tuy nhiên, dn dn đo ngưc sau khi chiến tranh thế gii 11 là kết qu ca s thnh vưng lâu dài. Hoa Kỳ, ging như các phn khác ca thế gii phát trin, tri qua nhng ǵ mt s ngưi đă gi là mt phép l kinh tế. Giai đon t năm 1945 đến năm 1980 đă đưc đc trưng bi s tăng trưng đáng k (ch yếu là vào khong gia nhng năm 1970), mt s vng mt ca downswings kinh tế ln, giá cao hơn ca tính di đng xă hi c v mt kĩ đi chúng và vào gii thưng lưu, và mt s m rng to ln ca giáo dc cao h thng - t vài triu đến 11 hoc 12 triu s cao đng và đi hc - mà bi dưng mà di đng. M đă đc bit tt v kinh tế, hàng đu châu Âu và Nht Bn bng lăi đáng k v to vic làm mi. Mt h qu ca s phát trin này là mt tân trang li ca tư tưng t do c đin, đó là, bo th M. Nhng căng thng lp đưc sn xut bi suy thoái gim, phn ánh s suy gim ca phong trào công nhân và s tương quan thp hơn gia các v trí lp hc và s la chn b phiếu. Và các thành viên ca phong trào lao đng M nh (theo tiêu chun so sánh) đưc ngày hôm nay ít hơn đáng k thun li cho hành đng ca chính ph hơn là đoàn viên châu Âu. Ít hơn mt na s thành viên đoàn M đang ng h ca Chính ph quy đnh mt tiêu chun sng đàng hoàng cho nhng ngưi tht nghip, so vi 69 phn trăm ca Tây Đc, 72 phn trăm ca Anh, và 73 phn trăm ca unionists.33 Ư Ngay c trưc khi Ronald Reagan vào Nhà trng vào năm 1981, Hoa Kỳ đă có mt t l thp hơn thuế, mt nhà nưc phúc li kém phát trin, và nhiu ngành công nghip nhà nưc s hu ít hơn các nưc công nghip khác.

© 1996 Seymour M. Lipset

 

 

 

 

 


SERVED IN A NOBLE CAUSE

 

 

 

Vietnamese commandos : hearing before the Select Committee on Intelligence

of the United States Senate, One Hundred Fourth Congress, second session ...

Wednesday, June 19, 1996

 

CLIP RELEASED JULY 21/2015

https://www.youtube.com/watch?list=PLEr4wlBhmZ8qYiZf7TfA6sNE8qjhOHDR6&v=6il0C0UU8Qg

  

 

US SENATE APPROVED VIETNAMESE COMMANDOS COMPENSATION BILL

http://www.c-span.org/video/?73094-1/senate-session&start=15807

BẮT ĐẦU TỪ PHÚT 4:22:12 - 4:52:10  (13.20 - 13.50)

 


Liên lạc trang chủ

E Mail: kimau48@yahoo.com, kimau48@gmail.com

Cell: 404-593-4036

 

Những người lính một thời bị lăng quên: Viết Lại Lịch Sử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

֎ Binh Thư Yếu Lược Trần Quốc Tuấn  ֎ Một Trang Lịch Sử

֎ Vietnamese Commandos' History ֎ Vietnamese Commandos vs US Government ֎ Lost Army Commandos

֎ Bill of Compensation ֎ Never forget ֎ Viết Lại Lịch Sử  Video ֎ Secret Army Secret War Video

֎ Đứng Đầu Ngọn Gió Video ֎ Con Người Bất Khuất Video ֎ Dấu Chân Biệt Kích Video ֎ Kiểm Lại Hồ Sơ Biệt Kích Video

֎ The Secret war against Hanoi Richard H. Shultz Jr.֎ Gulf of Tonkin Incident ֎ Pentagon Bạch Hóa ֎ The heart of a boy

֎ U.S Debt Clock ֎ Wall Street and the Bolshevik Revolution Antony C. Sutton

֎ Wall Street and the Rise of Hitler Antony C. Sutton ֎ None Dare Call It Conspiracy Gary Allen

֎ Chiến Tranh Tiền Tệ (Currency War) ֎ Confessions of an Economic Hit Man John Perkins

֎ The World Order Eustace Mullin ֎ Trăm Việt trên vùng định mệnh ֎ Chính Đề Việt Nam Tùng Phong (dịch)

֎ OSS vào Việt Nam 1945 Dixee R. Bartholomew - Feis ֎ Lyndon Baines Johnson Library Musuem

֎ Chủ Nghĩa Dân Tộc Sinh Tồn ֎ Nguồn Gốc Dân Tộc Việt Nam B́nh Nguyên Lộc

֎ Nghi Thức Ngoại Giao ֎ Lễ Nghi Quân Cách ֎ Sắc lệnh Cờ Vàng ֎ Quốc Tế Cộng Sản

֎ How Does a Bill Become Law?֎ New World Order ֎ Diplomacy Protocol. PDF

֎ The World Order Eustace Mullin ֎ Why Vietnam? Archimedes L. A. Patti

֎ Vietnam War Document ֎ American Policy in Vietnam

֎ Foreign Relations Vietnam Volum-1 ֎ The Pentagon Papers ֎ Pentagon Papers Archives

֎ Vietnam and Southeast Asia Doc ֎ Vietnam War Bibliogaphy ֎ Công Ước LHQ về Luật Biển

֎ CIA and NGOs ֎ CIA And The Generals ֎ CIA And The House Of Ngo ֎ Global Slavery

֎ Dấu Binh Lửa ֎ Đại Hội Toàn Quân? Phùng Ngọc Sa

֎ Bách Việt  ֎ Lược Sử Thích Ca  ֎ Chủ thuyết Dân Tộc Sinh Tồn

֎ Silenced! The Unsolved Murders of Immigrant Journalists in the USA. Juan Gonzales

֎ Society of Professional Journalists: Code of Ethics download

֎ Douglas Mac Arthur 1962 ֎ Douglas Mac Arthur 1951 ֎ John Hanson, President of the Continental Congress

֎ Phương Pháp Biện Luận ֎ Build your knowledge

֎ To be good writer ֎ Ca Dao -Tục Ngữ ֎ Chùa Bái Đính ֎ Hán Việt

֎ Top 10 Crime Rates  ֎ Lever Act ֎ Espionage Act 1917 ֎ Indochina War ֎ Postdam ֎ Selective Service Act

֎ War Labor Board ֎ War of Industries ֎ War Production Board ֎ WWII Weapon ֎ Supply Enemy ֎ Wold War II ֎ OSS

֎ Richest of The World ֎ Truman Committee   ֎ World Population ֎ World Debt ֎ US Debt Clock ֎

֎ An Sinh Xă Hội - Cách T́m IP Email ֎ Public Holiday ֎ Funny National Days

֎ Oil Clock ֎ GlobalResearch ֎ Realworldorder ֎ Thirdworldtraveler ֎ Thrivemovement ֎ Prisonplanet.com ֎ Infowars

֎ Rally protest ֎ Sơ Lược VềThuyền Nhân ֎ The Vietnamese Population in USA

֎ VietUni ֎ Funny National Days  ֎ 1DayNotes 

 

Liên lạc trang chủ

E Mail: kimau48@yahoo.com, kimau48@gmail.com

Cell: 404-593-4036

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 


 

 

 

 

Tặng Kim Âu



Chính khí hạo nhiên! Tổ Quốc t́nh.
Nghĩa trung can đảm, cái thiên thanh.
Văn phong thảo phạt, quần hùng phục.
Sơn đỉnh vân phi, vạn lư tŕnh.


Thảo Đường Cư Sĩ.

 

 

 

 

Your name:


Your email:


Your comments: